Thời gian đăng ký
1. Thời gian tiếp nhận
•
Thời gian: 2025.10.20. 10:00-16:00 (giờ nghỉ trưa từ 12:00 đến 13:00)
•
Địa điểm: Phòng A411
•
Phí: 75.000 KRW (Thanh toán bằng tiền mặt tại chỗ và thanh toán thẻ qua ứng dụng)
Thông báo
•
Kể từ khi hoàn thành đăng ký dân sự điện tử đến lúc nhận được kết quả sẽ mất khoảng 3-4 tuần.
•
Bạn phải ở Hàn Quốc trong thời gian xử lý công việc của cơ quan hành chính và có thể không được phép xuất cảnh.
•
Việc gia hạn visa chỉ được thực hiện trong vòng 4 tháng trước khi hết hạn lưu trú.
◦
Ví dụ: Hạn lưu trú của bạn đến ngày 20 tháng 2 năm 2023 thì bạn có thể bắt đầu đăng ký gia hạn từ ngày 30 tháng 9 năm 2022.
•
Đăng ký điện tử phải được thực hiện ít nhất 5 ngày làm việc trước ngày hết hạn lưu trú của bạn nên hãy đăng ký sớm.
•
Đối với trường hợp hết hạn lưu trú trước khi nhận được giấy xác nhận gia hạn thành công, sẽ có những bất tiện khi cấp chứng nhận nhân hàng, sử dụng các dịch vụ bảo hiểm, di động, nhưng chúng sẽ trở lại bình thường sau khi được gia hạn.
Danh sách cần kiểm tra trước khi đăng ký
•
Đơn khi báo thay đổi thông tin đăng ký (Hikroea): Hikorea Online Report
•
•
Các hồ sơ cần thiết
Các giấy tờ cần chuẩn bị:
Giấy tờ cần thiết:
1.
Giấy tờ cư trú
2.
Giất xác nhận sinh viên
3.
Giấy xác nhận thanh toán học phí.
4.
Giấy xác nhận bảng điểm
5.
Bản sao hộ chiếu
6.
Bản sao chứng minh thư nước ngoài.
Các tài liệu cần nộp nếu có:
•
Giấy xác nhận học bổng chính phủ
Vui lòng xem kỹ hướng dẫn bên dưới và ví dụ cụ thể
1. Hồ sơ cư trú
1. Hồ sơ cư trú
Nếu bạn chuyển nhà mà chưa đổi địa chỉ trên chứng minh thư vui lòng hoàn thành việc đổi địa chỉ và nộp hồ sơ được hoàn thành trong vòng một tháng.
Loại hình nhà ở | Hồ sơ cần thiết |
Sống ở ký túc xá | Giấy xác nhận của kí túc xá trường đại học |
Ở cùng ngoài khác có hợp đồng nhà tên người khác | 1. Giấy xác nhận cung cấp nơi cư trú (거주제공확인서)
2. Hợp đồng thuê nhà đứng tên người cung cấp nơi cư trú (거주제공자 명의의 부동산 계약서)
3. Chứng minh thư (mặt trước và sau) của người cung cấp nơi cư trú (거주제공자 신분증 앞/뒷면) |
Ký hợp đồng nhà bằng tên của bản thân | 1. Hợp đồng thuê nhà (부동산 임대차계약서)
(2. Nếu thuộc trường hợp bên cho thuê nhà là công ty thì cần bổ sung thêm giấy phép kinh doanh của bên cho thuê nhà) |
Sống ở Gosiwon, khách sạn hoặc nhà khách | 1. Giấy xác nhận cung cấp nơi cư trú ( 거주제공확인서)
2. Giấy phép kinh doanh của nhà trọ ( 사업자등록증)
3. Hóa đơn tiền nhà 1 tháng gần nhất (월세영수증) |
Sống ở nhà trọ nhà ở cùng | 1. Giấy xác nhận cung cấp nơi cư trú (거주제공확인서)
2. Hợp đồng thuê nhà đứng tên người cung cấp nơi cư trú (거주제공자 명의의 부동산 계약서)
3. Chứng minh thư (mặt trước và sau) của người cung cấp nơi cư trú (거주제공자 신분증 앞/뒷면) |
Sống kiểu Airbnb | 1. Giấy xác nhận cung cấp nơi cư trú (거주제공확인서)
2. Hợp đồng thuê nhà đứng tên người cung cấp nơi cư trú (거주제공자 명의의 부동산 계약서)
3. Chứng minh thư (mặt trước và sau) của người cung cấp nơi cư trú (거주제공자 신분증 앞/뒷면)4. Giấy đặt Airbnb |
2. Giấy chứng nhận sinh viên
Lưu ý:
Tài liệu được scan gọn gàng mà không có bóng
3. Giấy xác nhận thanh toán học phí.
Lưu ý:
Tài liệu được scan gọn gàng mà không có bóng
5. Bản sao hộ chiếu
Lưu ý:
Bản sao hộ chiếu phải được scan đầy đủ tất cả thông tin bào gỗm cả mã nhận dạng ở dưới !!!
3. Bảng điểm
•
Để thuận tiện cho sinh viên, nhà trường sẽ cấp ” bảng điểm” này cho Hirevisa.
6. Bản sao chứng minh thư người nước ngoài
Lưu ý:
Bất kể ngày cập nhật ở mặt sau, Tải lên cả 2 mặt của chứng minh thư



.jpg&blockId=52bc385e-8f92-4148-b321-f43705c70d83)